Thu & Partners

Thủ tục chào bán cổ phần

11/03/2021Admin

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp rất phổ biến do đặc điểm dễ huy động vốn và gia tăng số lượng cổ đông nếu doanh nghiệp có nhu cầu. Để thuận tiện cho Quý Khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về vấn đề này, Công ty Thu & Partners xin tổng hợp một số quy định liên quan đến chào bán cổ phần như sau:

Theo Khoản 1 Điều 126 Luật Doanh nghiệp 2020 thì chào bán cổ phần là việc công ty tăng thêm số lượng cổ phần được quyền chào bán và bán các cổ phần đó trong quá trình hoạt động để tăng vốn điều lệ. Vì vậy, công ty cần thực hiện 2 bước:

  • Thực hiện và hoàn thành thủ tục chào bán cổ phần;
  • Đăng ký thay đổi (tăng) vốn điều lệ.

Các hình thức chào bán cổ phần:

  • Chào bán cho các cổ đông hiện hữu;
  • Chào bán ra công chúng;
  • Chào bán cổ phần riêng lẻ.

Việc chào bán cổ phần ra công chúng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Trình tự, thủ tục chào bán cổ phần riêng lẻ:

Bước 1: Đại hội đồng cổ đông họp và ra quyết định chào bán cổ phần theo hình thức chào bán cổ phần riêng lẻ;

Bước 2: Trong vòng 5 ngày làm việc từ khi có quyết định, công ty gửi thông báo việc chào bán cổ phần riêng lẻ cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ thông báo bao gồm:

  • Thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ, thể hiện các nội dung: Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp; tổng số cổ phần dự định chào bán; các loại cổ phần chào bán và số lượng cổ phần chào bán mỗi loại; thời điểm, hình thức chào bán cổ phần; họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;
  • Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về chào bán cổ phần riêng lẻ;
  • Phương án chào bán cổ phần riêng lẻ đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua (nếu có).

Bước 3: Trong vòng 5 ngày kể từ ngày gửi thông báo mà doanh nghiệp không nhận được phản đối của Cơ quan đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp tiến hành bán cổ phần;

Bước 4: Sau khi hoàn thành việc bán cổ phần thì trong vòng 10 ngày, doanh nghiệp thực hiện thay đổi vốn điều lệ.

Trình tự, thủ tục chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu:

Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu là trường hợp công ty tăng thêm số lượng cổ phần được quyền chào bán và bán toàn bộ số cổ phần đó cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty.

Bước 1: Đại hội đồng cổ đông họp và ra quyết định chào bán cổ phần theo hình thức chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu;

Bước 2: Gửi thông báo:

  • Công ty phải thông báo bằng văn bản đến các cổ đông theo phương thức bảo đảm đến được địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ liên lạc của họ trong sổ đăng ký cổ đông chậm nhất 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn đăng ký mua cổ phần;
  • Thông báo thể hiện những nội dung sau: họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; số cổ phần và tỷ lệ cổ phần hiện có của cổ đông tại công ty; tổng số cổ phần dự kiến chào bán và số cổ phần cổ đông được quyền mua; giá chào bán cổ phần; thời hạn đăng ký mua; họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;
  • Ngoài ra, kèm theo thông báo là mẫu phiếu đăng ký mua cổ phần do công ty phát hành.

Lưu ý: Cổ đông có quyền từ chối đăng ký mua cổ phần và chuyển quyền ưu tiên của mình cho người khác. Trường hợp người được cổ đông chuyển quyền ưu tiên cũng từ chối đăng ký mua cổ phần thì Hội đồng quản trị có quyền bán số cổ phần được quyền chào bán còn lại đó cho cổ đông của công ty hoặc người khác theo cách thức hợp lý với điều kiện không thuận lợi hơn so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đông, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác hoặc cổ phần được bán qua Sở giao dịch chứng khoán.

Bước 3: Thực hiện bán cổ phần. Công ty phải phát hành và trao cổ phiếu cho người mua, nếu không thì phải ghi nhận thông tin vào sổ đăng ký cổ đông.

Thủ tục tăng vốn điều lệ:

Công ty gửi hồ sơ tới Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, nêu rõ:
    • Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
    • Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
    • Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc của mỗi thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
    • Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng giảm vốn;
    • Họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;

Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thẩm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ sau đó cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với nội dung vốn điều lệ mới.

Quý Khách hàng có nhu cầu tìm hiểu pháp luật doanh nghiệp – đầu tư, xin vui lòng liên hệ Công ty Thu & Partners để biết thêm chi tiết!

Chia sẻ:

Liên quan